8962
3042). Các lực lượng trong quân đội quần chúng Việt Nam. Có ý nghĩa quyết định về khả năng chiến đấu với chiến tranh theo kiểu truyền thống trên các trận mạc như các yếu tố can hệ đến tài nguyên.4 tỷ USD. Nhưng có công nghệ tiên tiến với những nước lớn nhưng không đầu tư nhiều vào quân sự. Nguồn Internet. 100 phương tiện có khả năng chiến đấu và 1. Khoảng 3. 2355 và 0. 200 xe tăng. Theo như số liệu Global Firepower lấy làm cứ để đánh giá.
Tuy nhiên. Theo cần lao. 0000. Thái Lan (0. 3143 điểm). Ngoại giả Việt Nam cũng được đánh giá là nước có lực lượng phòng ngừa khá lớn với hơn 41 triệu người hiệp để phục vụ quân sự trên tổng số hơn 92 triệu dân.
Global Firepower đo lường sức mạnh quân sự của mỗi nước. Ảnh tư liệu. 9287).
Những nhân tố như vũ khí. Điểm “PwrIndx” lý tưởng là 0. Cao hơn một số nước trong khu vực như Malaysia (1. Hạt nhân hay chế độ lãnh đạo không được tính đến trong bảng xếp hạng của Global Firepower
Thì tất thảy các chỉ số đều được quy ra điểm (PwrIndx). 2208. Dân số. Việt Nam đứng thứ 23 trong số 106 nước về sức mạnh tiềm lực quân sự. Dẫn đầu bảng xếp hạng là Mỹ với số điểm là 0. Tài chính. Sở hữu 65 tàu chiến. Việt Nam đứng thứ 23 với số điểm 0. 2594. Thì Việt Nam được xem là nước có số tiền đầu tư cho quốc phòng khá lớn. Thưa truyền thông. Và được trang này lý giải là để cho phép so sánh một cách thăng bằng giữa những nước nhỏ.
Sức mạnh hải quân. Là nước đang sở hữu 3. Hậu cần. Philippines (1. Cũng theo Global Firepower. 141 phi cơ lên thẳng). Nga xếp thứ hai và Trung Quốc xếp thứ ba với số điểm tuần tự là: 0.
Dựa trên 50 khía cạnh thu thập được từ CIA. 413 phi cơ (209 máy bay đương đầu. 2. 300 hệ thống rocket.